Anzatax – Thuốc điều trị ung thư

Anzatax – Thuốc điều trị ung thư

Anzatax – Thuốc điều trị ung thư

Tên thuc: Anzatax

Thành phnPaclitaxel

Ch đnh:

  • Ung thư buồng trứng (phối hợp các thuốc platinum).
  • Ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn, đã điều trị không hiệu quả với các liệu pháp thông thường.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
  • Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch (+) sau khi dùng doxorubicin và cyclophosphamide

Liu dùng: 

  • Trước mỗi chu kỳ điều trị, dùng Dexamethasone 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Promethazine 25-50mg hay chất kháng H1 thích hợp khác tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Cimetidine 300mg hay Ranitidine 50mg tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel 30 phút.
  • Ung thư buồng trứng: 135 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ, tiếp theo Cisplatin 75 mg/m2. Lặp lại cách mỗi 3 tuần.
  • Ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn: liều đơn 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Lặp lại cách mỗi 3 tuần nếu dung nạp. Bệnh nhân dung nạp được điều trị tới 9 chu kỳ, nhưng đợt điều trị tối ưu chưa được xác định.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần.
  • Ung thư vú có hạch dương tính: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần trong 4 đợt sau 24 giờ dùng phác đồ doxorubicin kết hợp cyclophosphamide

Cách dùng:

  • CPha loãng trước khi tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ từ 0.3-1.2 mg/mL.
  • Tránh tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền dịch, máy móc làm bằng nhựa PVC

Chng ch đnh:

  • Đã có phản ứng quá mẫn cảm với paclitaxel.
  • Tiền sử mẫn cảm với PEG-35 castor oil (Cremophor EL) hay các thuốc có thành phần PEG-35 castor oil.
  • Giảm bạch cầu trung tính trầm trọng

Thn trng:

  • Việc chỉ định chỉ dành cho các chuyên viên có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu trong ung thư.
  • Chỉ lặp lại đợt điều trị khi bạch cầu trung tính tối thiểu 1,5×109 tế bào/L (1500 tế bào/mm3) và tiểu cầu tối thiểu 100 x 109 tế bào/L (100000 tế bào/mm3).
  • Nếu bạch cầu trung tính giảm < 0,5 x 109 tế bào/L trong 7 ngày hay hơn hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng: giảm 20% liều trong các đợt kế tiếp.
  • Nếu có cơn đau bụng hoặc dấu hiệu hay triệu chứng nào khác, cần cảnh giác về tình trạng thủng ruột.
  • Không tiêm thuốc qua tủy sống, màng phổi hay màng bụng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú (ngưng cho con bú). Không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc

Phn ng ph:

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (hay gặp nhất là khó thở, giảm huyết áp và đau tức ngực).
  • Ức chế tủy xương: giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, thiếu tiểu cầu, thiếu máu.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, đường tiểu và nhiễm trùng máu.
  • Bệnh lý thần kinh: tê, động kinh, hoặc tắc liệt ruột và giảm huyết áp thế đứng. Hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Đau nhức khớp và cơ thường nhẹ và ngắn hạn.
  • Tăng men gan.
  • Nôn/ói, tiêu chảy và viêm niêm mạc.
  • Có thể viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền. Rụng tóc

Tương tác thuc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Theo dõi chặt chẽ nếu dùng sau ciplastin hoặc dùng cùng ketoconazole và/hoặc thuốc chuyển hóa ở gan (do có thể ngăn chặn sự chuyển hóa paclitaxel)

Trình bày và đóng gói:

Dung dịch tiêm đậm đặc 6 mg/mL: chai 5 ml; 16.7 ml; 25 ml; 50 ml

Nhà sn xutPfizer

Nhà phân phối: Sang Pharma

Giá thuốc: Đang cập nhật

Li khuyên ca dược sĩ:

Đánh giá nội dung

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam

Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám