Etopul – Thuốc điều trị ung thư

Etopul – Thuốc điều trị ung thư

Tên thuc: Etopul

Thành phnErlotinib

Ch đnh:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau thất bại với ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.
  • Phối hợp gemcitabin điều trị bước một ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không thể cắt bỏ hoặc di căn

Liu dùng: 

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 150 mg, 1 lần/ngày.
  • Ung thư tụy: 100 mg, 1 lần/ngày, phối hợp gemcitabin

Cách dùng:

Uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn

Chng ch đnh:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Thn trng:

  • Các trường hợp (bao gồm tử vong) giống bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do xạ trị, viêm phổi quá mẫn, viêm phổi kẽ, bệnh phổi kẽ, viêm phế quản tắc nghẽn, xơ hóa phổi, hội chứng suy hô hấp cấp, thâm nhiễm phổi, viêm phế nang; kèm hóa trị liệu đồng thời hoặc trước đó, xạ trị trước đó, bệnh nhu mô phổi có từ trước, bệnh phổi di căn, nhiễm trùng phổi); viêm gan, suy gan (có bệnh gan từ trước, dùng thuốc độc cho gan đồng thời); loét đường tiêu hóa (tiền sử loét dạ dày, đang dùng corticoid/NSAID, hóa trị liệu bằng taxan).
  • Nếu xảy ra tiêu chảy, mất nước, rối loạn điện giải, suy thận; thay đổi nhiều về chức năng gan; nổi bóng nước nghiêm trọng, phồng rộp, tróc da; rối loạn ở mắt cấp/nặng; loét đường tiêu hóa: giảm liều hoặc ngừng dùng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng: không khuyến cáo.
  • Phụ nữ có thai chỉ sử dụng nếu lợi ích cao hơn hẳn nguy cơ, người mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị.
  • Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân suy thận và trẻ em < 18 tuổi

Phng ph:

  • Mệt mỏi; nổi mẩn, ngứa, khô da; tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, viêm miệng, đau bụng; viêm kết mạc, viêm kết mạc-giác mạc kèm khô miệng; khó thở, ho; nhiễm khuẩn.
  • Tăng ALT; viêm phổi/thâm nhiễm phổi, xơ hóa phổi; sụt cân, trứng cá.
  • Khi dùng kết hợp gemcitabin: huyết khối tĩnh mạch sâu, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim/thiếu máu cơ tim, loạn nhịp, ngất, phù; sốt, trầm cảm, nhức đầu, mệt mỏi; nổi mẩn; tiêu chảy, sút cân, viêm miệng, liệt ruột, viêm tụy; thiếu máu tan huyết, thiếu máu tan huyết có giảm tiểu cầu do bệnh lý vi mạch; tăng ALT, tăng AST, tăng bilirubin huyết; suy thận; khó thở, ho, dấu hiệu tổn thương phổi kẽ; nhiễm khuẩn

Tương tác thuc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

  • Rifampin và chất cảm ứng CYP 3A4 khác (như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifapentin, thảo dược St. John’s [Hypericum perforatum]): tăng độ thanh thải erlotinib dẫn đến giảm nồng độ erlotinib trong huyết tương.
  • Nếu ngưng sử dụng chất cảm ứng CYP3A4, ngay lập tức phải giảm liều erlotinib.
  • Khói thuốc lá làm giảm nồng độ phân bố của erlotinib.
  • Thuốc làm tăng pH của đường tiêu hóa trên làm giảm tính tan và giảm sinh khả dụng của erlotinib.
  • Omeprazol: làm giảm AUC và Cmax của erlotinib.
  • Nếu cần dùng thuốc kháng acid, nên uống cách vài giờ.
  • Warfarin: có thể tăng INR và xảy ra chảy máu bao gồm chảy máu dạ dày và ngoài dạ dày.
  • Thận trọng sử dụng đồng thời ketoconazol và chất ức chế CYP3A4 khác (như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, troleandomycin, voriconazol, nước ép nho hoặc bưởi): tăng nồng độ của erlotinib trong huyết tương, ciprofloxacin

Trình bày và đóng gói:

Viên nén bao phim: 150 mg x 3 vỉ x 10 viên

Nhà sn xutKorea United Pharm

Nhà phân phối: 

Giá thuốc: Đang cập nhật

Li khuyên ca dược sĩ:

Đánh giá nội dung

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1
Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám