Tên thuốc: Maxpenem
Thành phần: Meropenem
Chỉ định:
- Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường niệu, ổ bụng, phụ khoa, da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn sốt giảm bạch cầu
Liều dùng:
- Người lớn
- Viêm phổi; nhiễm khuẩn đường niệu, phụ khoa, da và cấu trúc da tiêm IV, 500 mg mỗi 8 giờ.
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết tiêm IV, 1 g mỗi 8 giờ.
- Bệnh xơ hóa nang, viêm màng não 2 g mỗi 8 giờ.
- Suy thận: giảm liều.
- Trẻ ≥ 3 tháng tuổi 10, 20 hoặc 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 2 g/8giờ):
- Trẻ > 50kg
- Viêm da và cấu trúc da có biến chứng 500 mg/8 giờ,
- Nhiễm khuẩn ổ bụng 1 g/8 giờ,
- Viêm não 2 g/8giờ
Cách dùng:
Tiêm IV
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng:
- Khi kết hợp thuốc có khả năng gây độc thận.
- Bệnh nhân tiền sử quá mẫn với beta-lactam, tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng), bệnh gan, trẻ < 3 tháng tuổi (không khuyến cáo), có thai/cho con bú
Phản ứng phụ:
- Viêm, phản ứng, đau hoặc phù nơi tiêm
- Phản ứng dị ứng toàn thân.
- Xuất huyết.
- Rối loạn tim mạch, tiêu hóa, huyết học, chuyển hóa/dinh dưỡng, thần kinh, hô hấp, niệu-sinh dục.
- Phản ứng da
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Probenecid. Acid valproic
Trình bày và đóng gói:
Bột pha tiêm: 500 mg x hộp 10 lọ; 1 g x hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: JW Pharmaceutical
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ: