Tên thuốc: Nephgold
Thành phần: Mỗi 250 mL:
- L-isoleucine 1.40g,
- L-leucine 2.20g,
- L-lysine acetate 2.25g,
- L-methionine 2.20g,
- L-phenylalanine 2.20g,
- L-threonine 1.00g,
- L-tryptophan 0.50g,
- L-valine 1.60g,
- L-histidine 0.625g
Chỉ định:
Bổ sung amino acid trong các điều kiện sau: giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật
Liều dùng:
- Người lớn: tối đa 1-1.5 g amino acid/kg/ngày, nên duy trì khoảng 10 g amino acid mỗi 60 phút với tốc độ giữ khoảng 80-130 giọt/phút.
- Trẻ em, người già, bỏng nặng: chỉnh liều, tốc độ truyền (nếu cần)
Cách dùng:
Truyền tĩnh mạch
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bị hoặc nghi ngờ hôn mê gan.
- Rối loạn chức năng thận nặng và tăng nitơ máu.
- Rối loạn chức năng chuyển hóa nitrogen.
- Suy tim xung huyết.
- Phù phổi.
- Thiểu và vô niệu.
- Mất nước nhược trương.
- Nhiễm toan acid lactic và ngộ độc cồn methylic.
- Block nhĩ thất và nhược cơ
Thận trọng:
- Theo dõi cân bằng nước, điện giải (đặc biệt khi dùng chung đường truyền dung dịch điện giải).
- Khi dùng đồng thời lượng nhiều dung dịch muối acetate gây toan chuyển hóa.
- Theo dõi insulin bệnh nhân tiểu đường.
- Tốc độ truyền nên chậm/vừa phải.
- Bệnh nhân cao tuổi.
- Phụ nữ có thai, cho con bú: cân nhắc lợi ích và nguy cơ
Phản ứng phụ:
- Phản ứng quá mẫn.
- Nôn, buồn nôn, tức ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp, lạnh run, sốt, nhức đầu, khó thở, ngưng thở, sốc, co thắt khí quản và đường niệu.
- Giãn mạch.
- Biến chứng về chuyển hóa.
- Mất cân bằng amino acid huyết thanh, toan chuyển hóa, tăng nitơ máu, tăng amoniac máu, hôn mê
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Tetracyclin (có thể làm giảm tác dụng trữ protein của dung dịch amino acid)
Trình bày và đóng gói:
Dung dịch tiêm truyền: chai 250 ml; 500 ml
Nhà sản xuất:JW Pharmaceutical
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ: