Adriblastina RD – Thuốc điều trị ung thư
Tên thuốc: Adriblastina RD
Thành phần: Doxorubicin HCl
Chỉ định:
- Adriblastina được sử dụng thành công trong rất nhiều bệnh tân sinh chẳng hạn như ung thư vú, phổi, bàng quang, tuyến giáp, cũng như ung thư buồng trứng, xương và sarcoma mô mềm; các lympho Hodgkin và non-Hodgkin, u nguyên bào thần kinh, bướu Wilms, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp.
- Adriblastina cũng có tác dụng tốt trong các bướu bề mặt bàng quang khi dùng bằng cách nhỏ giọt bàng quang
Liều dùng:
- Đường tĩnh mạch:
- Liều khuyến cáo khi dùng đơn thuần là 60-75 mg/m2 mỗi ba tuần, phụ thuộc vào mức dự trữ của tủy xương.
- Liều thấp hơn (60 mg/m2) được khuyến cáo ở những bệnh nhân có điều trị trước đó, người già, xâm lấn tủy xương có dự trữ tủy xương kém.
- Liều trên có thể cho bằng cách tiêm một lần duy nhất hay chia nhiều lần dùng trong 2, 3 ngày liên tục. Liều 30 mg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch 3 ngày liên tục được đề nghị trong điều trị ở trẻ em; Đợt điều trị này được lập lại mỗi 4 tuần.
- Liều tích tụ Adriblastina qua đường tĩnh mạch, bất chấp phác đồ liều, không nên quá 550 mg/m2
- Hiện nay, Adriblastina cũng được sử dụng rộng rãi trong hoá trị liệu phối hợp với liều thông thường là 25-50 mg/m2 mỗi 3-4 tuần nếu được phối hợp với các thuốc chèn tủy khác, và ở liều 60-75 mg/m2 nếu được phối hợp với các thuốc không chèn ép tủy.
- Nên giảm liều Adriblastina ở bệnh nhân suy gan để ngăn chặn sự gia tăng độc tính.
- Adriblastina bài tiết qua thận thấp, suy thận trung bình thường không cần thiết phải giảm liều.
- Đường nhỏ giọt bàng quang:
- Liều khuyến cáo trong điều trị tại chỗ trong bàng quang là 30-50 mg mỗi lần nhỏ giọt; lập lại mỗi tuần hay mỗi tháng.
- Adriblastina Rapid Dissolution không có hoạt tính khi uống, và không được dùng tiêm bắp hay tiêm trong vỏ.
- Adriblastina Rapid Dissolution có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc hoá trị liệu kháng ung thư nhưng không được trộn trong cùng 1 ống chích. Trong trường hợp nhỏ giọt bàng quang, Adriblastina Rapid Dissolution nên được hoà tan với nước pha tiêm ở nhiệt độ phòng. Nồng độ khuyến cáo là 1 mg/ml
Cách dùng:
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy tủy, bệnh tim
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng:
- Theo dõi cẩn thận lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu.
- Với phác đồ liều khuyến cáo, giảm bạch cầu thường thoáng qua, đạt đến mức thấp nhất vào 10-14 ngày sau khi điều trị và thường biến mất ở ngày thứ 21.
- Trước và cũng có thể trong khi điều trị, khuyến cáo đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, bilirubin, BSP.
- Phải lưu ý đặc biệt độc tính trên tim của Adriblastina
Phản ứng phụ:
Suy tủy, nhiễm độc cơ tim, rụng tóc, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, nước tiểu đỏ, dị ứng da, tăng amino acid, viêm niêm mạc, u thứ phát, xơ cứng mạch máu
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Trình bày và đóng gói:
Bột pha tiêm: 10 mg; 50 mg
Nhà sản xuất: Pfizer
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ: