Dacarbazine Medac – Thuốc điều trị ung thư
Tên thuốc: Dacarbazine Medac
Thành phần: Dacarbazine
Chỉ định: Liệt kê ở Liều dùng
Liều dùng:
- U hắc tố ác tính di căn: 200-250 mg/m2 da/ngày, tiêm tĩnh mạch 5 ngày mỗi 3 tuần; có thể truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút; hoặc, ngày 1: 850 mg/m2 da, sau đó truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần 1 lần. Thời gian điều trị phụ thuộc hiệu quả và khả năng dung nạp.
- U hạch bạch huyết (Hodgkin) tiến triển: Phác đồ ABVD (kết hợp doxorubicin, bleomycin và vinblastine) trong 6 chu kỳ: 375 mg/m2 da/ngày, tiêm tĩnh mạch mỗi 15 ngày.
- Ung thư mô mềm liên kết ở người lớn (trừ u trung biểu mô và ung thư mô liên kết Kaposi): Phác đồ ADIC (kết hợp doxorubicin mỗi 3 tuần): tiêm tĩnh mạch 250 mg/m2 da/ngày từ ngày 1-ngày 5. Thời gian điều trị phụ thuộc hiệu quả và khả năng dung nạp
Cách dùng:
- Sử dụng bộ dụng cụ truyền chống ánh sáng.
- Liều ≤ 200 mg/m2: tiêm tĩnh mạch chậm, 200-850 mg/m2: truyền tĩnh mạch 15-30 phút.
- Nên kiểm tra độ mở của tĩnh mạch trước bằng cách truyền 5-10mL dung dịch NaCl hoặc glucose 5%.
- Sau khi truyền nên dùng đồng dung môi để pha loãng, truyền nốt lượng thuốc còn lại trong ống tiêm
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ mang thai/cho con bú.
- Bệnh nhân giảm bạch cầu &/hoặc giảm tiểu cầu.
- Suy thận/gan nặng
Thận trọng:
- Nếu xảy ra triệu chứng rối loạn gan/thận hay phản ứng quá mẫn: dừng điều trị ngay lập tức.
- Thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và số lượng tế bào máu (đặc biệt bạch cầu ái toan), nếu xảy ra tắc tĩnh mạch gan: chống chỉ định điều trị tiếp tục.
- Tránh sử dụng rượu và thuốc gây độc gan trong khi điều trị.
- Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi điều trị và sau khi ngưng điều trị 6 tháng.
- Khi lái xe/vận hành máy móc.
- Tiêm cận tĩnh mạch sẽ gây đau và hoại tử chỗ tiêm.
- Trẻ em: không sử dụng
Phản ứng phụ:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rụng tóc, tăng sắc tố mô, da nhạy cảm ánh sáng.
- Đôi khi: mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, đau cơ
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
- Thuốc gây tác dụng phụ cho tủy xương, methoxypsoralen.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chuyển hóa qua cytochrome P450.
Trình bày và đóng gói:
Bột pha tiêm/truyền 200 mg: hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: Medac GmbH
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ: