[Review] Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Nam Định: Lịch khám & bảng giá chi tiết

[Review] Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Nam Định: Lịch khám & bảng giá chi tiết

Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định được coi là Bệnh viện chuyên khoa hạng II, một trong những địa chỉ được để cao trong việc chữa bệnh liên quan đến hô hấp, phổi nổi tiếng và chất lượng. Vậy bạn cần lưu ý những điều gì khi đi khám tại đây. Cùng Phòng Khám Bác Sĩ tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

THÔNG TIN CHUNG

BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

  • Địa chỉ: 136 Phạm Ngọc Thạch, Lộc Hạ, Nam Định, Tỉnh Nam Định
  • Liên hệ: 0228 3648 554
  • Email: cdtnamdinh@gmail.com
  • Website: benhvienphoitinhnamdinh.vn
  • Tuyến: Tỉnh hạng II

TỔNG QUAN

Bệnh viện Phổi tỉnh Nam Định

Bệnh viện Phổi Tỉnh Nam Định đã ra đời với mục tiêu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho cộng đồng địa phương. Bệnh viện không chỉ hướng đến sự phát triển kinh doanh mà còn coi trọng giá trị đức nghề nghiệp. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ và chuẩn mực chuyên nghiệp, chúng tôi đã đầu tư mạnh và hợp tác chặt chẽ với các bác sĩ từ các tuyến Trung giao, cùng với đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm trong khu vực.

Chúng tôi sở hữu trang thiết bị y tế tiên tiến nhất, đảm bảo rằng các dự đoán và giá trị sẽ đạt được với mức độ ưu tiên chính xác. Từ việc xác định bệnh đến việc tư vấn và chăm sóc bệnh nhân, chúng tôi cam kết đặt sự khám phá và sự quan tâm đến sức khỏe của người bệnh lên hàng đầu để đảm bảo họ nhận được sự quan tâm tốt nhất và kết thúc có thể mang lại lợi ích tốt nhất.

ĐỘI NGŨ Y BÁC SĨ – CƠ SỞ VẬT CHẤT

Đội ngũ bác sĩ

Để đáp ứng nhu cầu thăm khám ngày càng tăng cao của bệnh nhân, Bệnh viện luôn phấn đấu để là nơi tập hợp các bác sĩ giỏi có tay nghê cao cũng như tâm huyết với nghề. Thêm vào đó, bệnh viện còn là nơi tổ chức các lớp bồi dưỡng về y nghiệp và y đức cho cán bộ, nhân viên y tế của bệnh viện, cập nhật và nâng cao nhân thức để mỗi người tự ý thức và trách nghiệm của mình cho người dân.

Cơ sở vật chất

Ngoài đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp, bệnh viện luôn chú trọng vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khang trang, mua sắm thiết bị đầy đủ nhằm đáp ứng phục vụ tốt nhất công tác khám chữa bệnh. Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định luôn quan tâm đến công tác vệ sinh môi trường, xử lý rác thải y tế tạo môi trường xanh, sạch đẹp trong bệnh viện.

Trang thiết bị hiện đại như: máy Gene – Xpert xét nghiệm chẩn đoán lao và lao kháng thuốc nhanh sau 2 giờ, máy CT – Scanner; Máy MGIT BACTEC – 320…

Hoạt động điều trị tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định
Hoạt động điều trị tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định

GIỜ LÀM VIỆC & LỊCH KHÁM TẠI BỆNH VIỆN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

  • Bệnh viện làm việc theo giờ hành chính nhà nước.
  • Cấp cứu 24/24

Lưu ý: Việc nắm rõ thời gian khám sẽ giúp người bệnh sắp xếp thời gian phù hợp, đỡ phải chờ đợi lâu.

DỊCH VỤ VÀ BẢNG GIÁ

Bảng giá

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH

DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ (VNĐ)
Bệnh viện hạng II 35,000
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh) 200,000
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) 120,000
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) 120,000
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang) 350,000

GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ

DỊCH VỤ Bệnh viện hạng III Ghi chú
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng/ghép tủy /ghép tế bào gốc
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc 245,700 Chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
Ngày giường bệnh Nội khoa
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson/ Lyell) 149,800
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT/ PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. 133,800
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng 112,900
Giường bệnh tại Phòng khám đa khoa khu vực
Giường lưu tại TYT xã
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng
Loại 1 : Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể 180,800
Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể 159,800
Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể 133,800
Ngày giường bệnh ban ngày

GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM

CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI
Bơm rửa khoang màng phổi 203,000
Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) 454,000
Bơm streptokinase vào khoang màng phổi 1,003,000
Cấp cứu ngừng tuần hoàn 458,000 Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.
Cắt chỉ 30,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng 150,000 Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi 131,000
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 169,000
Chọc hút khí màng phổi 136,000
Chọc rửa màng phổi 198,000
Chọc dò màng tim 234,000
Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm 170,000 Trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút.
Chọc dò tủy sống 100,000 Chưa bao gồm kim chọc dò.
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp 161,000
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm 214,000
Chọc hút hạch hoặc u 104,000
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm 145,000
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 719,000 Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.
Chọc hút tế bào tuyến giáp 104,000
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm 144,000
Chọc hút tủy làm tủy đồ, bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần 523,000
Chọc hút tủy làm tủy đồ sử dụng máy khoan cầm tay 2,353,000
Chọc hút tủy làm tủy đồ 121,000 Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.
Dẫn lưu màng phổi tối thiểu 583,000
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 658,000
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính 1,179,000
Đặt catheter động mạch quay 533,000
Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục 1,354,000
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng 640,000 Chưa bao gồm vi ống thông các loại, các cỡ
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng 1,113,000
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng 1,113,000 Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.
Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu 6,774,000
Đặt nội khí quản 555,000
Đặt sonde dạ dày 85,400
Đặt sonde JJ niệu quản 904,000 Chưa bao gồm Sonde JJ.
Đặt stent thực quản qua nội soi 1,107,000 Chưa bao gồm stent.
Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim 2,795,000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim.
Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch 1,973,000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser.
Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio 1,873,000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF.
Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi 183,000 Chưa bao gồm thuốc, hóa chất.
Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng 2,308,000 Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.
Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục 183,000
Hút dịch khớp 109,000
Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm 118,000
Hút đờm 10,000
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi 918,000 Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guidewire.
Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD) 549,000
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc) 938,000
Lọc máu liên tục (01 lần) 2,173,000 Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.
Lọc tách huyết tương (01 lần) 1,597,000 Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin.
Mở khí quản 704,000
Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ) 360,000
Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản 63,300
Nội soi lồng ngực 937,000
Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất 4,982,000
Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi 5,760,000
Niệu dòng đồ 54,200
Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết 1,743,000
Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết 1,443,000
Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản 3,243,000
Nội soi phế quản ống mềm gây tê 738,000
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết 1,105,000
Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật 2,547,000
Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần 2,807,000
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm có sinh thiết. 410,000 Đã bao gồm chi phí Test HP
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết 231,000
Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết 385,000
Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết 287,000
Nội soi trực tràng có sinh thiết 278,000
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết 179,000
Nội soi dạ dày can thiệp 2,191,000
Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP) 2,663,000 Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, ERCP catheter, bộ tán sỏi cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.
Nội soi ổ bụng 793,000
Nội soi ổ bụng có sinh thiết 937,000
Nội soi ống mật chủ 154,000
Nội soi siêu âm chẩn đoán 1,152,000
Nội soi siêu âm can thiệp – chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ 2,871,000
Nội soi tiết niệu có gây mê 824,000
Nội soi bàng quang – Nội soi niệu quản 906,000 Chưa bao gồm sonde JJ.
Nội soi bàng quang có sinh thiết 621,000
Nội soi bàng quang không sinh thiết 506,000
Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp 675,000
Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục 870,000
Nối thông động – tĩnh mạch có dịch chuyển mạch 1,342,000
Nối thông động – tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo 1,357,000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo.
Nối thông động- tĩnh mạch 1,142,000
Nong niệu đạo và đặt thông đái 228,000
Nong thực quản qua nội soi 2,239,000
Rửa bàng quang 185,000 Chưa bao gồm hóa chất.
Rửa dạ dày 106,000
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín 576,000
Rửa phổi toàn bộ 7,910,000
Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường tiêu hoá 812,000
Rút máu để điều trị 216,000
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe 172,000
Siêu âm can thiệp – Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe 2,058,000 Chưa bao gồm ống thông.
Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang trong ổ bụng 547,000
Sinh thiết cơ tim 1,702,000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim.
Sinh thiết da hoặc niêm mạc 121,000
Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu âm 978,000
Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm 808,000
Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 1,872,000
Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 1,672,000
Sinh thiết hạch hoặc u 249,000
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm 1,078,000
Sinh thiết màng phổi 418,000
Sinh thiết móng 285,000
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng 589,000
Sinh thiết tủy xương 229,000 Chưa bao gồm kim sinh thiết.
Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết 1,359,000 Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.
Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay). 2,664,000
Sinh thiết vú 144,000
Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có hệ thống định vị stereotactic 1,541,000
Soi bàng quang + chụp thận ngược dòng 626,000 Chưa bao gồm thuốc cản quang.
Soi đại tràng + tiêm hoặc kẹp cầm máu 544,000 Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.
Nội soi khớp gối/vai sinh thiết hoặc điều trị rửa khớp hoặc lấy dị vật 483,000
Soi màng phổi 403,000
Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp 854,000
Soi ruột non + tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt polyp 710,000
Soi ruột non có hoặc không có sinh thiết 608,000
Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun 396,000 Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.
Soi trực tràng + tiêm hoặc thắt trĩ 228,000
Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực 968,000
Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim 477,000
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline: HDF ON – LINE) 1,478,000 Chưa bao gồm catheter.
Thận nhân tạo cấp cứu 1,515,000 Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.
Thận nhân tạo chu kỳ 543,000 Quả lọc dây máu dùng 6 lần.
Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu 59,400
Tháo bột khác 49,500 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
Thay băng cắt lọc vết thương mãn tính 233,000 Áp dụng đối với bệnh Pemphigus/ Pemphigoid/ Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh/ Vết loét bàn chân do đái tháo đường/ Vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong/ Vết loét, hoại tử do tỳ đè.
Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤ 15cm 55,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm 79,600
Thay băng vết thương mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm 79,600 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ trên 30cm đến 50cm 109,000
Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài < 30 cm nhiễm trùng 129,000
Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ 30cm đến 50cm nhiễm trùng 174,000
Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng 227,000
Thay canuyn mở khí quản 241,000
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi 89,500
Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú 499,000
Thở máy (01 ngày điều trị) 533,000
Thông đái 85,400
Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn 78,000
Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch) 10,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm.
Tiêm khớp 86,400 Chưa bao gồm thuốc tiêm.
Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm 126,000 Chưa bao gồm thuốc tiêm.
Truyền tĩnh mạch 20,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền.
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0 cm 172,000
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm 224,000
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0 cm 244,000
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm 286,000

Ngoài ra để biết thêm chi tiết bạn có thể liên hệ đến Bệnh viện Lao Và Phổi Nam Định để được tư vấn giá gói hợp lý nhất dành cho bạn và người thân.

CÁCH ĐẶT LỊCH KHÁM TẠI BỆNH VIỆN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

Để sắp xếp cuộc khám khám tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tỉnh Bắc Ninh, bạn có thể đưa ra một trong những phương pháp sau đây:

  • Liên hệ qua tổng đài bệnh viện : Bạn có thể gọi đến số điện thoại chăm sóc khách hàng của bệnh viện: 02223872215. Nhân viên tư vấn tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bắc Ninh sẽ hỗ trợ bạn cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn cài đặt lịch.
  • Đăng ký trực tiếp tại cơ sở bệnh viện : Trong vấn đề cần gấp, bạn có thể đến ngay cơ sở y tế gần bạn hoặc tới trực tiếp Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định tại địa chỉ:136 Phạm Ngọc Thạch, Lộc Hạ, Nam Định, Tỉnh Nam Định.
  • Liên hệ qua email : Bạn cũng có thể gửi email đến địa chỉ cdtnamdinh@gmail.com

Quyết định sử dụng bất kỳ phương thức nào phụ thuộc vào sự thuận tiện của bạn và vấn đề cụ thể. Việc lựa chọn đúng phương pháp giúp bạn quản lý thời gian một cách hiệu quả và có trải nghiệm tốt hơn khi đến Bệnh viện Lao và Phổi Bắc Ninh.

QUY TRÌNH KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

Dưới đây là quy trình khám bệnh và điều trị tại bệnh viện Lao và bệnh phổ thông Nam Định:

  • Ghi và cung cấp thông tin : Bước đầu tiên, người chữa bệnh tinh thần nhận để đăng ký thông tin cá nhân và các chi tiết cần thiết khác.
  • Nhận số thứ tự và chờ đợi : Sau khi cung cấp thông tin, bạn sẽ nhận được số thứ tự và hướng dẫn đến khu vực chờ đợi.
  • Ngồi chờ : Bệnh nhân tiếp tục ngồi tại khu vực chờ theo thứ tự của mình.
  • Chữa bệnh : Khi đến lượt bạn sẽ được gọi vào phòng khám để gặp bác sĩ. Bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm kiểm tra và điều trị cần thiết, bao gồm siêu âm, thử nghiệm hoặc các quy trình xử lý khác.
  • Giải pháp miễn phí (nếu cần) : Nếu có các dịch vụ siêu âm hoặc thử nghiệm phải trả phí riêng, bạn sẽ thực hiện quy trình thanh toán tại tương ứng.
  • Làm các thử nghiệm : Bạn sẽ tiến hành các thử nghiệm siêu âm hoặc thử nghiệm khác nếu được xác định cụ thể. Sau đó, bạn chờ đợi kết quả tại phòng chờ.
  • Đã nhận kết quả và gặp bác sĩ : Khi kết quả đã sẵn sàng, bạn sẽ được gọi để nhận kết quả và gặp bác sĩ để thảo luận về tình trạng sức khỏe của mình.
  • Lấy thuốc và thanh toán : Nếu được chỉ định sử dụng thuốc, bạn sẽ nhận được thuốc. Sau đó, bạn có thể đến nhà thuốc để mua thuốc và thực hiện thanh toán.

Chú ý rằng các bước này có thể thay đổi tùy chọn theo tình huống cụ thể và chỉ dẫn của bác sĩ.

REVIEW CHẤT LƯỢNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

Đây là một địa điểm y tế tại Nam Định nổi tiếng với uy tín trong công việc chữa bệnh cho mẹ và bé. Bệnh viện này đã nhận được nhiều lời khen từ phía bệnh nhân về chất lượng dịch vụ chữa bệnh. Hơn nữa, bảng giá bệnh bệnh tại đây cũng được đánh giá là hợp lý với khả năng tài chính của bệnh nhân, đồng thời đảm bảo chất lượng.

Tuy nhiên, bệnh viện cũng gặp phải một số phản hồi tiêu cực. Thường có một số nhân viên ở đây có thái độ không thể chấp nhận đối với bệnh nhân. Ngoài ra, cơ sở vật chất của bệnh viện cũng đã bắt đầu xuống cấp và thời gian chờ đợi có thể khá lâu do lượng bệnh nhân nhuốc. Hy vọng trong tương lai, bệnh viện sẽ cải thiện những khía cạnh này để cung cấp dịch vụ tốt hơn cho bệnh nhân và gia đình họ.

Hoạt động xét nghiệm tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định
Hoạt động xét nghiệm tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nam Định

KINH NGHIỆM KHI THĂM KHÁM TẠI BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

Mặc dù Khoa khám phải đối mặt với khối lượng công việc lớn và phục vụ hàng ngày cho một số lượng lớn bệnh nhân, nhưng bệnh viện luôn cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của bệnh nhân. Khi bạn đến thăm Khoa khám, dưới đây là một số hướng dẫn mà bệnh viện khuyến nghị bạn tuân theo:

  • Đến sớm trước giờ làm việc của bệnh viện: Để xếp hàng và lấy số thứ tự sớm hơn, bạn có thể đến trước giờ làm việc của bệnh viện. Tuy nhiên, bạn cũng có thể gọi đến tổng đài bệnh viện để đặt lịch hẹn trước và chọn bác sĩ mà bạn mong muốn.
  • Ưu tiên ăn sáng trước khi xét nghiệm: Nếu bạn cần phải thực hiện xét nghiệm, hãy đảm bảo bạn đã ăn sáng trước khi đến. Điều này giúp kết quả xét nghiệm chính xác hơn.
  • Đeo khẩu trang và tuân thủ quy tắc an toàn: Xin vui lòng đeo khẩu trang khi bạn ở trong khu vực bệnh viện và hạn chế tiếp xúc gần với bệnh nhân và người khác để ngăn ngừa lây nhiễm chéo.
  • Tránh đưa trẻ nhỏ đến khi không cần thiết: Nếu không cần thiết, hãy tránh đưa trẻ nhỏ đến bệnh viện để giảm nguy cơ lây nhiễm và đảm bảo an toàn cho sức khỏe của họ.
  • Bảo vệ tài sản cá nhân: Luôn luôn đảm bảo bảo vệ tài sản cá nhân của bạn khi ở trong môi trường công cộng như bệnh viện, để tránh tình trạng mất trộm.

Những hướng dẫn này sẽ giúp bạn sẵn sàng hơn khi đến thăm Khoa khám và cũng giúp duy trì môi trường an toàn và nguyên vẹn trong bệnh viện của chúng tôi.

NHÀ NGHỈ, KHÁCH SẠN GẦN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI NAM ĐỊNH

Tên khách sạn, địa chỉ Liên hệ
My Homestay (cách 650m)

66 QL10, Lộc Hạ, Mỹ Lộc, Nam Định

0917623333
Nhà Nghỉ 34 (1,6km)

ĐT487, Mỹ Phúc, Mỹ Lộc, Nam Định

Đông Hưng Hotel ( 1,6 km)

35 Đường Cầu Đông, Lộc Vượng, TP. Nam Định, Nam Định

Khách Sạn Việt Đức (cách 3,1km)

QL10, Lộc Vượng, TP. Nam Định, Nam Định

0977569368

KẾT LUẬN

Dưới đây là tất cả thông tin cần thiết đã được tổng hợp bởi Phòng Khám Bác Sĩ, bao gồm lịch khám, danh sách dịch vụ, bảng giá, và quy trình khám bệnh tại Bệnh viện Lao Và Bệnh Phổi tỉnh Nam Định. Chúng tôi hi vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cơ sở y tế này và giúp bạn lựa chọn nơi khám bệnh phù hợp nhất. Chúc bạn luôn khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng!

Đánh giá nội dung

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam

Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám