Trong rất nhiều các bệnh lý mà con người có thể gặp phải, có những bệnh lý rất khó phát hiện, thậm chí không cho biểu hiện nào cho tới khi bệnh ở giai đoạn cuối, những bệnh lý này thường có tính chất rất nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn tới sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người như ung thư, tim mạch, tiểu đường… Ngoài ra, một số các bệnh lý nam khoa, phụ khoa, bệnh xã hội khác cũng ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe sinh sản. Bất cứ bệnh lý nào khi được phát hiện sớm nhất, loại bỏ các yếu tố nguy cơ và có hướng xử lý kịp thời đều có ý nghĩa tích cực đối với hiệu quả điều trị. Đây cũng chính là những lý do bạn nên đi khám sức khỏe tổng quát và việc này cũng nên được thực hiện định kỳ để đảm bảo tốt nhất cho sức khỏe của bạn. Một trong những địa chỉ tin cậy về khám bệnh tổng quát, tầm soát bệnh uy tín và tốt nhất hiện nay là bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Phòng Khám Bác Sĩ xin hướng dẫn cho mọi người một số điều cần lưu ý khi khám tổng quát tại bệnh viện Đại học Y dược TPHCM để tiết kiệm thời gian và công sức vì như mọi người biết số lượng người đi khám bệnh hằng ngày ở bệnh viện Đại học Y dược là cực kỳ đông, lên đến vài ngàn người (nếu không biết, mọi người sẽ vất vả cả ngày để hoàn thành việc khám bệnh ở đây).
Có 2 cách để khám tổng quát tại bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
- Mọi người chọn khám chuyên khoa Tổng quát: ghi phiếu khám bệnh với nội dung khám chuyên khoa Tổng quát và đến quầy đăng ký khám chuyên khoa khu A. Nộp 100 ngàn, mọi người sẽ được cho số thứ tự và chỉ định phòng khám để gặp bác sĩ chuyên khoa Tổng quát (phòng 32 đến 36 Lầu 01 khu A). Khi gặp bác sĩ, họ sẽ tư vấn cho mọi người các cận lâm sàng phù hợp với lứa tuổi và tình trạng của mọi người. Sau khi thực hiện xong các cận lâm sàng, đem kết quả vào gặp lại bác sĩ, mọi người sẽ được chuẩn đoán và kê toa thuốc. Lưu ý là 6h30 phòng khám chuyên khoa Tổng quát mới bắt đầu khám nên thời gian làm các cận lâm sàng chắc chắn sau thời gian này.
- Mọi người đăng ký khám “cận lâm sàng”: gặp bác sĩ tư vấn cận lâm sàng và yêu cầu khám tổng quát ở khu B. Bác sĩ sẽ tư vấn sẽ liệt kê các cận lâm sàng tùy vào độ tuổi và tình trạng của mọi người. Mọi người có thể yêu cầu thêm vào hay bỏ đi một số cận lâm sàng nào đó. Sau khi thực hiện các cận lâm sàng và có kết quả, quay lại gặp bác sĩ tư vấn này. Trong trường hợp có bệnh gì đó, mọi người sẽ được chỉ định đúng chuyên khoa tương ứng để khám (vd: sau khi có kết quả xét nghiệm men Gan, bác sĩ tư vấn phát hiện có vấn đề gì đó, họ sẽ chỉ định mọi người khám chuyên khoa Gan Mật)
Theo chúng tôi, khi khám tổng quát tại bệnh viện Đại học Y dược TPHCM, mọi người nên chọn cách 2 (gặp bác sĩ tư vấn cận lâm sàng) vì các lý do sau đây:
- Khám cận lâm sàng thì việc gặp bác sĩ tư vấn bắt đầu từ 5h nên mọi người khám sớm được. Và ngay sau đó, mọi người tiếp tục có thể thực hiện xét nghiệm (máu, nước tiểu, phân, đàm) và một số cận lâm sàng ở khu B. Khám tổng quát thường phải thực hiện nhiều cận lâm sàng nên phải khám sớm từ 5h mới chắc chắn xong hết trong buổi sáng. Chọn cách khám chuyên khoa tổng quát phải đợi đến 6h30 mới bắt đầu cho gặp bác sĩ và sau đó mới làm các cận lâm sàng, sợ rằng trong buổi sáng sẽ không kịp.
- Trong trường hợp mọi người không có bệnh gì hoặc bệnh nhẹ thì tiết kiệm được 100 ngàn (tiền đăng ký khám chuyên khoa).
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM cũng đã xây dựng sẵn các gói khám tổng quát (tùy theo độ tuổi, giới tính) để mọi người tham khảo về những gì cần khám và chi phí khoảng bao nhiêu. Khi gặp bác sĩ, mọi người có thể yêu cầu bỏ đi hoặc thêm vào một số cận lâm sàng cần thiết cho mọi người
GÓI KHÁM TỔNG QUÁT CHO ĐỘ TUỔI DƯỚI 30 | |||
STT | Loại dịch vụ | Nam | Nữ |
1 | Khám lâm sàng tổng quát | 150.000 | 150.000 |
2 | X- quang phổi thẳng | 100.000 | 100.000 |
3 | Điện tâm đồ (ECG) | 40.000 | 40.000 |
4 | Siêu âm bụng tổng quát | 70.000 | 70.000 |
5 | Tổng phân tích tế bào máu | 84.000 | 84.000 |
6 | Đường huyết (Glucose) | 22.000 | 22.000 |
7 | Chức năng thận (Ure, Creatinin) | 44.000 | 44.000 |
8 | Chức năng gan (SGOT, SGPT, GGT) | 87.000 | 87.000 |
9 | Mỡ trong máu (Cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol, triglycerid) | 115.000 | 115.000 |
10 | Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số | 35.000 | 35.000 |
11 | Nhiễm virus viêm gan B (HBsAg) | 78.000 | 78.000 |
12 | Kháng thể virus viêm gan B (HBsAb) | 95.000 | 95.000 |
13 | Nhiễm virus viêm gan C (Anti HCV) | 132.000 | 132.000 |
14 | Tư vấn sức khỏe | 100.000 | 100.000 |
Tổng cộng | 1.152.000 | 1.152.000 |
GÓI KHÁM TỔNG QUÁT CHO ĐỘ TUỔI TỪ 30 ĐẾN 50 | ||||
STT | Loại dịch vụ | Nam | Nữ (chưa lập gia đình) | Nữ (đã lập gia đình) |
1 | Khám lâm sàng tổng quát | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | X- quang phổi thẳng | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
3 | Điện tâm đồ (ECG) | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
4 | Siêu âm bụng tổng quát | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
5 | Tổng phân tích tế bào máu | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
6 | Đường huyết (Glucose) | 22.000 | 22.000 | 22.000 |
7 | Acid Uric | 22.000 | 22.000 | 22.000 |
8 | Chức năng thận (Ure, Creatinin) | 44.000 | 44.000 | 44.000 |
9 | Chức năng gan (SGOT, SGPT, GGT) | 87.000 | 87.000 | 87.000 |
10 | Mỡ trong máu (Cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol, triglycerid) | 115.000 | 115.000 | 115.000 |
11 | Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số | 35.000 | 35.000 | 35.000 |
12 | Nhiễm virus viêm gan B (HBsAg) | 78.000 | 78.000 | 78.000 |
13 | Kháng thể virus viêm gan B (HBsAb) | 95.000 | 95.000 | 95.000 |
14 | Nhiễm virus viêm gan C (Anti HCV) | 132.000 | 132.000 | 132.000 |
15 | Siêu âm Vú | 70.000 | 70.000 | |
16 | Khám phụ khoa | 100.000 | ||
17 | Xét nghiệm tế bào Âm đạo | 140.000 | ||
18 | Tư vấn sức khỏe | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
Tổng cộng | 1.174.000 | 1.244.000 | 1.484.000 |
GÓI KHÁM TỔNG QUÁT CHO ĐỘ TUỔI TỪ TRÊN 50 | ||||
STT | Loại dịch vụ | Nam | Nữ (chưa lập gia đình) | Nữ (đã lập gia đình) |
1 | Khám lâm sàng tổng quát | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | X- quang phổi thẳng | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
3 | Điện tâm đồ (ECG) | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
4 | Siêu âm Tim | 220.000 | 220.000 | 220.000 |
5 | Siêu âm bụng tổng quát | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
6 | Tổng phân tích tế bào máu | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
7 | Đường huyết (Glucose) | 22.000 | 22.000 | 22.000 |
8 | Acid Uric | 22.000 | 22.000 | 22.000 |
9 | Chức năng thận (Ure, Creatinin) | 44.000 | 44.000 | 44.000 |
10 | Chức năng gan (SGOT, SGPT, GGT) | 87.000 | 87.000 | 87.000 |
11 | Mỡ trong máu (Cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol, triglycerid) | 115.000 | 115.000 | 115.000 |
12 | Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số | 35.000 | 35.000 | 35.000 |
13 | Nhiễm virus viêm gan B (HBsAg) | 78.000 | 78.000 | 78.000 |
14 | Kháng thể virus viêm gan B (HBsAb) | 95.000 | 95.000 | 95.000 |
15 | Nhiễm virus viêm gan C (Anti HCV) | 132.000 | 132.000 | 132.000 |
16 | PSA (Ung thư tiền liệt tuyến) | 109.000 | ||
17 | Siêu âm Vú | 70.000 | 70.000 | |
18 | Khám phụ khoa | 100.000 | ||
19 | Xét nghiệm tế bào Âm đạo | 140.000 | ||
20 | Tư vấn sức khỏe | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
Tổng cộng | 1.503.000 | 1.464.000 | 1.704.000 |