Egolanza – Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

Egolanza – Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

Egolanza – Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

Tên thuc: Egolanza

Thành phnOlanzapine

Ch đnh:

  • Điều trị tâm thần phân liệt, triệu chứng hưng cảm vừa-nặng.
  • Duy trì các cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở bệnh nhân đã có đáp ứng với lần trị liệu đầu tiên.
  • Phòng tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có đáp ứng với olanzapine giai đoạn hưng cảm

Liu dùng: 

  • Người lớn: khoảng liều 5-20 mg/ngày, sau liều khởi đầu: chỉ tăng liều khi có đánh giá lâm sàng và trong khoảng ít nhất 24 giờ; 
  • Tâm thần phân liệt: khởi đầu 10 mg/ngày;
  • Hưng cảm: khởi đầu 15 mg/1 lần/ngày (đơn trị) hoặc 10 mg/ngày (trị liệu kết hợp);
  • Ngăn tái phát rối loạn lưỡng cực: khởi đầu 10 mg/ngày, duy trì với liều đã dùng trong giai đoạn hưng cảm (nếu xuất hiện 1 giai đoạn hưng cảm, kết hợp hoặc trầm cảm mới: dùng liều tối ưu cần thiết + trị liệu bổ trợ điều trị triệu chứng về tâm trạng theo tình trạng lâm sàng).
  • Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan: cân nhắc khởi đầu 5 mg, suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B): khởi đầu 5 mg, thận trọng khi tăng liều

Cách dùng:

Có thể dùng lúc đói hoặc no

Chng ch đnh:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Đã biết có nguy cơ bệnh glaucoma góc hẹp

Thn trng:

  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc liệt ruột và các tình trạng liên quan, có tăng ALT và/hoặc AST, có dấu hiệu và triệu chứng suy gan, đã có sẵn tình trạng chức năng gan bị hạn chế, đang dùng thuốc có độc tính trên gan, có bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp, có tiền sử ức chế/ngộ độc tủy xương do thuốc, có ức chế tủy xương do bệnh kèm theo hoặc do hóa/xạ trị, bị tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh tăng sinh tủy xương, có tiền sử động kinh hoặc có yếu tố làm giảm ngưỡng động kinh.
  • Nguy cơ chết tim đột ngột. Nếu chuẩn đoán viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan, ứ mật hoặc kết hợp): ngừng điều trị, thấy dấu hiệu/triệu chứng loạn vận động muộn: giảm liều hoặc ngừng thuốc. Khi ngừng sử dụng phải giảm liều từ từ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: không dùng.
  • Khi có >1 yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ, > 65 tuổi, không hút thuốc): cân nhắc liều khởi đầu thấp, thận trọng khi tăng liều. Không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng.
  • Phụ nữ có thai (cân nhắc lợi ích/nguy cơ), không cho con bú khi đang dùng thuốc.
  • Lái xe, vận hành máy móc

Phn ng ph:

Buồn ngủ; tăng cân; tăng bạch cầu ưa eosin; tăng nồng độ prolactin, cholesterol, glucose và triglyceride; glucose niệu; thèm ăn; chóng mặt; bồn chồn; hội chứng Parkinson; rối loạn vận động; hạ huyết áp tư thế; tác dụng kháng cholinergic bao gồm táo bón, khô miệng; tăng ALT, AST; phát ban; suy nhược; mệt mỏi; phù

Tương tác thuc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

  • Thuốc điều trị Parkinson.
  • Olanzapine có thể đối kháng tác dụng của dopamine.
  • Thuốc gây cảm ứng/ức chế CYP1A2: có thể ảnh hưởng dược động học của olanzapine.
  • Than hoạt: làm giảm sinh khả dụng của olanzapine.
  • Thận trọng dùng đồng thời thuốc được biết làm tăng khoảng QT, thuốc tác dụng trên TKTW khác, rượu

Trình bày và đóng gói:

Viên nén bao phim: 10 mg x 4 vỉ x 7 viên

Nhà sn xutEgis

Nhà phân phối: 

Giá thuốc: Đang cập nhật

Li khuyên ca dược sĩ:

Đánh giá nội dung

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam

Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám