Tên thuốc: Erilcar
Thành phần: Enalapril maleate
Chỉ định:
- Tăng huyết áp nhẹ-nặng.
- Suy tim sung huyết (thường kết hợp glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng).
- Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái
Liều dùng: Người lớn
- Tăng huyết áp khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng, duy trì 10-20 mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg/ngày. Điều trị đồng thời thuốc lợi tiểu: khởi đầu 2.5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril. Sau đó chỉnh liều theo nhu cầu.
- Suy tim 2.5 mg/lần/ngày (3 ngày đầu), 2.5 mg x 2 lần/ngày (4 ngày tiếp theo), sau đó tăng dần tới liều duy trì 20 mg/ngày chia 2 lần (sáng & tối), có thể đến 40 mg/ngày chia 2 lần nếu cần. Chỉnh liều trong 2-4 tuần.
- Suy chức năng thất trái không triệu chứng ban đầu 2.5 mg x 2 lần/ngày (sáng & tối), tăng dần đến liều duy trì 20 mg/ngày, chia 2 lần (sáng & tối).
- Suy thận giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách các liều
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có 1 thận.
- Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
- Trẻ em
Thận trọng:
- Giảm chức năng thận.
- Nghi ngờ hẹp động mạch thận.
- Hẹp động mạch chủ, tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái.
- Suy tim, giảm Na máu.
- Có thai/cho con bú
Phản ứng phụ:
Hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, đánh trống ngực, phát ban, ho khan, phù mạch
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Thuốc giãn mạch, thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu giữ kali, NSAID, thuốc uống tránh thai, lithi
Trình bày và đóng gói:
Viên nén: 5 mg x 3 vỉ x 10 viên; 10 mg x 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Pymepharco
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ: