Oxycontin – Thuốc giảm đau

Oxycontin – Thuốc giảm đau

Oxycontin – Thuốc giảm đau

Tên thuc: Oxycontin

Thành phnOxycodone hydrocloride

Ch đnh:

  • Điều trị đau đủ nặng cần dùng một thuốc opioid hàng ngày, đều đặn, trong thời gian dài.
  • Không chỉ định như một thuốc giảm đau khi cần

Liu dùng: 

  • Sử dụng như thuốc opioid đầu tiên hoặc cho bệnh nhân không dung nạp opioid: khởi đầu 10 mg mỗi 12 giờ.
  • Chuyển từ
    • Chế phẩm oxycodone đường uống khác: liều Oxycontin bằng một nửa tổng liều oxycodone hàng ngày đã dùng, mỗi 12 giờ;
    • Opioid khác: ngừng sử dụng thuốc opioid khác, khởi đầu 10 mg mỗi 12 giờ;
    • Methadon: tỷ lệ methadon và thuốc chủ vận opioid khác thay đổi khá rộng như liều đã dùng trước đó, cần giám sát chặt chẽ;
    • Fentanyl thấm qua da: bắt đầu 10 mg (mười tám giờ sau khi lột bỏ miếng dán fentanyl, thay thế mỗi 25mcg fentanyl/giờ), mỗi 12 giờ, và giám sát chặt chẽ.
  • Điều chỉnh mỗi 1-2 ngày để đạt mức liều có tác dụng giảm đau đủ và tối thiểu hóa phản ứng có hại.
  • Bệnh nhân suy gan: 1/3 đến ½ liều ban đầu, sau đó chỉnh liều cẩn thận.
  • Chế độ liều ban đầu đối với mỗi cá thể phải căn cứ vào kinh nghiệm giảm đau điều trị trước đó và nguy cơ của sự lệ thuộc thuốc, sự lạm dụng và dùng thuốc không đúng.
  • Liên tục đánh giá lại bệnh nhân để đánh giá việc duy trì kiểm soát đau và tần suất tương đối các phản ứng có hại; đánh giá sự lệ thuộc thuốc, sự lạm dụng và dùng thuốc không đúng

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên với đủ nước và nuốt ngay lập tức sau khi để trong miệng; không nghiền nát, nhai, hoặc hòa tan viên.
  • Giới hạn sử dụng: Do nguy cơ lệ thuộc, lạm dụng và sử dụng sai opioid, ngay cả ở liều khuyến cáo/liều phù hợp, và nguy cơ cao hơn của việc quá liều và tử vong với dạng giải phóng kéo dài; OxyContin được dùng khi các phương pháp điều trị thay thế khác không hiệu quả, không dung nạp, hoặc không đủ để kiểm soát đau

Chng ch đnh:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy hô hấp đáng kể.
  • Hen phế quản cấp hoặc nghiêm trọng mà không có giám sát hoặc không có thiết bị hồi sức cấp cứu.
  • Được xác định hoặc nghi ngờ liệt ruột và tắc nghẽn đường tiêu hóa

Thn trng:

  • Bệnh nhân khó nuốt; có nguy cơ có rối loạn tiêu hóa dẫn đến lòng ống tiêu hóa hẹp; có bệnh lý đường mật, bao gồm viêm tụy cấp; có tiền sử rối loạn động kinh.
  • Đánh giá nguy cơ lệ thuộc, lạm dụng và sử dụng sai opioid của mỗi bệnh nhân trước khi kê đơn; tư vấn những rủi ro và sử dụng thuốc hợp lý với sự theo dõi các dấu hiệu lệ thuộc, lạm dụng, sử dụng không đúng.
  • Sử dụng sai hoặc lạm dụng (nghiền, nhai, hít, hoặc tiêm chích chế phẩm đã được hòa tan) dẫn đến việc đưa opioid vào cơ thể không kiểm soát được và có thể quá liều và tử vong.
  • Nguy cơ lệ thuộc, lạm dụng và dùng thuốc không đúng (nguy cơ tăng ở bệnh nhân có tiền sử cá nhân/gia đình lạm dụng thuốc (bao gồm lạm dụng hoặc nghiện ma túy/rượu) hoặc bệnh tâm thần), của hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh nếu dùng thời gian dài cho phụ nữ mang thai.
  • Thuốc có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng và ngất (nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế TKTW).
  • Giám sát dấu hiệu suy hô hấp (đặc biệt ở bệnh nhân COPD nặng, bệnh tim phổi; bệnh nhân với thể tích hô hấp dự trữ đã giảm đáng kể, thiếu oxy máu, carbon dioxid máu cao, trước đó suy hô hấp, suy nhược hoặc yếu sức, bị chấn thương đầu hoặc tăng áp lực nội sọ; người cao tuổi).
  • Khi ngừng sử dụng, cần giảm liều từ từ; không ngưng đột ngột. Tránh sử dụng ở bệnh nhân bị sốc tuần hoàn, suy giảm ý thức hoặc hôn mê.
  • Cân nhắc giới hạn của xét nghiệm để phiên giải kết quả tìm oxycodone trong nước tiểu.
  • Thai kỳ: chỉ sử dụng khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Không cho con bú trong thời gian điều trị.
  • Dấu hiệu cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ khi mẹ ngừng thuốc, hoặc khi ngừng cho bú.
  • Lái xe, vận hành máy móc trừ khi dung nạp với tác dụng của oxycodone.
  • Chất chủ vận opioid được tìm kiếm bởi người nghiện ma túy/người bị rối loạn nghiện thuốc và bị cấm sử dụng bất hợp pháp: xem xét những rủi ro này khi kê đơn/cấp phát, cần có chiến lược để làm giảm những nguy cơ này bao gồm kê đơn số lượng thấp nhất thích hợp và tư vấn bệnh nhân việc xử lý đúng quy tắc đối với thuốc không sử dụng

Phn ng ph:

  • Suy hô hấp đe dọa tính mạng; tụt huyết áp; co giật; táo bón, buồn nôn, nôn; buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu; ngứa; khô miệng; suy nhược; đổ mồ hôi; và một số các rối loạn khác.
  • Sau lưu hành: lạm dụng, nghiện ngập, vô kinh, ứ mật, tử vong, sâu răng, tăng men gan, tăng cảm giác đau, hạ natri máu, tắc ruột, tăng trương lực cơ xương, quá liều, đánh trống ngực (trong tình trạng ngừng thuốc), động kinh, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp, nổi mề đay

Tương tác thuc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

  • Thuốc giảm đau tác dụng vừa chủ vận vừa đối kháng hoặc chủ vận đơn thuần có thể làm giảm tác dụng của oxycodone hoặc thúc đẩy triệu chứng cai thuốc.
  • Opioid có thể làm giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu và cũng có thể gây bí tiểu cấp.
  • Thận trọng dùng chung: thuốc ức chế TKTW bao gồm thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc bình thần, thuốc mê toàn thân, phenothiazin, opioid khác và rượu (có thể làm tăng nguy cơ suy hô hấp, an thần sâu, hôn mê hoặc tử vong); thuốc giãn cơ (oxycodone có thể tăng cường tác động ức chế thần kinh cơ của thuốc giãn cơ xương và làm gia tăng suy hô hấp); thuốc ức chế CYP3A4 và 2D6 (có thể là nguyên nhân làm giảm độ thanh thải của oxycodone dẫn đến làm tăng nồng độ oxycodone huyết tương và dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng); thuốc gây cảm ứng CYP450 3A4 (có thể gây cảm ứng chuyển hóa của oxycodone, do đó, có thể gây tăng thanh thải thuốc mà có thể dẫn đến giảm nồng độ oxycodone huyết tương, thiếu hiệu quả hoặc có thể, xuất hiện h/c cai thuốc trên bệnh nhân đã có phụ thuộc oxycodone); thuốc kháng cholinergic hoặc có hoạt tính kháng cholinergic (có thể dẫn đến tăng nguy cơ bí tiểu và/hoặc táo bón nặng, có thể dẫn đến liệt ruột)

Trình bày và đóng gói:

Viên nén giải phóng kéo dài: 10 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 15 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 20 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 30 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 40 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 60 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên; 80 mg x 1 vỉ x 14 viên, 2 vỉ x 14 viên

Nhà sn xutMundipharma

Nhà phân phối: 

Giá thuốc: Đang cập nhật

Li khuyên ca dược sĩ:

Đánh giá nội dung

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam

Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám