Thuốc Rotundin trị bệnh gì? Những lưu ý khi sử dụng Rotundin

thuốc rotundin trị bệnh gì

Có lẽ bạn đã từng nghe đến cái trên Rotundin nhưng vẫn chưa rõ thuốc rotundin trị bệnh gì và nó có công dụng như thế nào? Hãy cùng phòng khám bác sĩ tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây để biết cách sử dụng thuốc nhé.

Thuốc Rotundin trị bệnh gì? Đây là câu hỏi mà không ít người vẫn thắc mắc hiện nay. Và rotundin có công dụng gì, được sử dụng như thế nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng phòng khám bác sĩ tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây để biết cách sử dụng thuốc như thế nào cho an toàn nhé.

Thuốc Rotundin là gì?

Thuốc Rotundin là một loại thuốc điều trị chứng mất ngủ có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên ít gây ra tác dụng phụ. Được sản xuất bởi công ty dược phẩm DOPHARMA. Có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam. 

Thành phần chính của thuốc là Rotundin 60 là một dược chất được chiết xuất từ cây thuộc chi Bình vôi. Đây là một dược thảo mọc ở các vùng núi cao của Trung Á và Châu Âu như Nga, Rumani, Trung Quốc, và Việt Nam. Rotundin đã được sử dụng làm thuốc an thần và giảm đau dưới dạng thuốc bột, thuốc viên, thuốc tiêm từ lâu và có trong dược điển của một số nước.

Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, talc, lactose monohydrate, magnesium stearat, tinh bột hồ hóa, và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.

Phân nhóm: Thuốc ngủ và thuốc an thần

Thuốc có thành phần tương tự: Rotundin, Lexo-Dream 30, Rodatif,…

Tác dụng của thuốc Rotundin

So sánh với các thuốc an thần gây ngủ và giảm đau có nguồn gốc hoá dược. Thuốc ngủ thảo dược Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp. Nhưng độ dung nạp thuốc lại rất cao. Trong quá trình sử dụng lại không có trường hợp nào bị tai biến.

Ngoài có tác dụng giúp an thần, gây ngủ và giảm đau, Rotundin còn có tác dụng điều hoà nhịp tim, giãn cơ trơn, hạ huyết áp. Thuốc còn làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và cổ tử cung.

Thuốc Rotundin trị bệnh gì:

  • Mất ngủ do nhiều nguyên nhân khác nhau. Có thể dùng hỗ trợ giấc ngủ trong các trường hợp ngủ không đủ giấc hoặc ngủ không sâu.
  • Dùng Rotundin thay thế diazepam nếu bị quen thuốc.
  • Hỗ trợ giảm đau trong một số trường hợp như đau co thắt cơ trơn, cơ vân, đau dây thần kinh, đau do co thắt đường tiêu hoá, tử cung, đau tim, hen, sốt cao kèm theo co giật, đau cơ xương khớp.

Những ai không nên sử dụng Rotundin

Những trường hợp dưới đây không nên sử dụng thuốc Rotudin:

  • Mẫn cảm với tetrahydropalmatin hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Liều dùng thuốc Rotundin

Nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo thông thường:

  • An thần, gây ngủ:
  • Đối với người lớn: 1-2 viên/lần sử dụng, tần suất sử dụng từ 2-3 lần/ngày;
  • Đối với trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg thể trọng/ngày (liều dùng phụ thuộc vào mỗi trẻ), tần suất sử dụng từ 2-3 lần/ngày. 
  • Giảm đau: 
  • Đối với người lớn: 1-2 viên/lần sử dụng, tần suất sử dụng từ 2-3 lần/ngày;
  • Đối với trẻ em trên 1 tuổi: 4mg/ kg thể trọng/ngày, (liều dùng phụ thuộc vào mỗi trẻ), tần suất sử dụng từ 2 – 3 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống, nên dùng với nước sôi để nguội. Hạn chế dùng các loại nước khác để uống thuốc và đặc biệt tuyệt đối không dùng với đồ uống có cồn.

Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều được chỉ định. Không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Thời gian sử dụng: Các bác sĩ khuyến cáo dùng thuốc trước khi đi ngủ.

Lưu ý khi sử dụng Rotundin

  • Không nên lạm dụng thuốc trong thời gian lâu dài. Nhất là với các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương.
  • Không dùng Rotundin khi đang dùng: Các loại thuốc ngủ khác hoặc các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với các đối tượng bị rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan thận. Bởi thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các cơ quan này.
  • Không vận hành máy móc, không lái tàu xe hoặc làm bất cứ việc gì cần sự tập trung tương tự khi đang dùng loại thuốc này.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Cần thật thận trọng khi dùng Rotundin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc dưới sự chỉ dẫn và kê toa dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ không mong muốn của Rotundin

Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ không mong muốn như: đau, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, kích thích vật vã, và hiếm khi có thể gây mất ngủ.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ đã kê đơn những tác dụng phụ không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc

Không tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc của hoạt chất rotundin với các thuốc khác.

Tuy vậy, bạn vẫn phải báo cho bác sĩ biết những loại thuốc, dược liệu, thực phẩm bổ sung hay thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Để tránh bất kỳ những tác dụng phụ không mong muốn nào xảy ra.

Cách xử lý khi dùng thuốc quá liều

Cho đến nay, hầu hết các bác sĩ đều cho rằng rotundin rất an toàn và tình trạng ngộ độc thuốc hay uống thuốc quá liều cũng không đáng lo ngại.

Tuy vậy, bạn vẫn phải sử dụng thuốc theo đúng liều được bác sỹ chỉ định. Nếu có bất cứ triệu chứng lạ nào xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Cách bảo quản thuốc 

Thuốc rotundin cần phải được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Không sử dụng thuốc đã quá thời gian sử dụng

Giá thuốc Rotundin bao nhiêu tiền và mua ở đâu?

Mỗi hộp Rotundin có 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.

Giá thuốc Rotundin 30mg tham khảo: 58.000 vnđ/hộp.

Giá thuốc Rotundin 60mg tham khảo: 90.000 vnđ/hộp.

Thuốc hiện có bán tại các tiệm thuốc tây trên toàn quốc. Giá thành trên thực tế có thể giao động tùy từng nhà thuốc.

Lời kết

Rotundin là loại thuốc hỗ trợ điều trị chứng mất ngủ hiệu quả. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho chính bản thân, bạn không nên tự ý mua thuốc sử dụng mà hãy tham khảo sự hướng dẫn của bác sĩ và tuân theo đúng liều dùng đã được bác sĩ chỉ định. Hy vọng qua bài viết trên đây của phòng khám bác sĩ  bạn đọc đã biết được thuốc Rotundin trị bệnh gì.

4.8/5 - (5 bình chọn)

Xếp hạng địa điểm này

0.0 / 5 (0 đánh giá)
5
4
3
2
1
Đăng phòng khám! url Tìm phòng khám