Tên thuốc: Triaxobiotic
Thành phần: Ceftriaxone
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não mủ.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và vết thương.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu-sinh dục (cả bệnh lậu).
- Nhiễm khuẩn TMH.
- Phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 1-2 g/24 giờ, dùng 1 lần/ngày.
- Sơ sinh: 20-50 mg/kg.
- Trẻ 3 tuần tuổi-12 tuổi: 20-80 mg/kg, liều > 50 mg/kg phải truyền tĩnh mạch chậm > 30 phút.
- Liệu trình: 4-14 ngày (tiếp tục dùng ít nhất 2-3 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn).
- Viêm màng não mủ ở trẻ em: Bắt đầu 100 mg/kg (không quá 4 g/ngày), sau đó chỉnh liều cho thích hợp.
- Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 250 mg tiêm bắp.
- Phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Liều duy nhất 1-2 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 30-90 phút
Cách dùng:
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/cephalosporin khác.
- Tiêm bắp ở trẻ < 2 tuổi, phụ nữ mang thai & cho con bú
Thận trọng:
- Nếu nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Nên đề phòng khả năng kháng kháng sinh cao (> 60%) & nên phối hợp một aminoglycoside.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin hoặc beta-lactame khác; suy thận nặng kèm suy gan: giảm nhẹ liều; suy thận & suy gan: theo dõi định kỳ nồng độ ceftriaxone huyết tương
Phản ứng phụ:
Ít xảy ra, nhẹ và nhanh hết: Phản ứng ngoài da, ban đỏ, ngứa, mày đay, buồn nôn
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
- Aminoglycoside (tiêm riêng biệt với ceftriaxone).
- Chloramphenicol, tetracycline.
- Thuốc uống ngừa thai.
- Test Coombs, glucose niệu, galactose: (+) giả
Trình bày và đóng gói:
Bột pha tiêm: 500 mg; 1 g; 2 g
Nhà sản xuất: Tenamyd Pharma
Nhà phân phối: Tenamyd Canada
Giá thuốc: Đang cập nhật